I/ ĐO KIỂM MÔI TRƯỜNG (QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG lao động) LÀ GÌ?

Môi trường lao động là môi trường bên trong các khu vực sản xuất, văn phòng,… nơi có người cần lao làm việc và chịu ảnh hưởng trực tiếp. Môi trường lao động bao gồm nhiều yếu tố như vi khí hậu (nhiệt độ, ẩm độ, tốc độ gió, bức xạ nhiệt), ánh sáng, tiếng ồn, rung rinh, bụi, khói, hơi khí độc, hóa chất,… Do đó, để cải thiện điều kiện làm việc, đưa ra các biện pháp/ phương tiện phòng hộ cá nhân hợp, đảm bảo sức khỏe cho người lao động; các Doanh nghiệp phải luôn tổ chức kiểm tra các yếu tố nêu trên. Ý nghĩa của việc quan trắc môi trường cần lao ngoài việc tuân quy luật pháp còn hướng đến hoạt động sinh sản vững bền, nhân văn.



II/ ĐỐI TƯỢNG NÀO CẦN PHẢI LÀM ĐO KIỂM MÔI TRƯỜNG cần lao (QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG lao động)

Quan trắc môi trường cần lao áp dụng cho đa dạng đối tượng, cụ thể: các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trường, bệnh viện,… có dùng lao động phải quan trắc môi trường cần lao theo quy định của Bộ Y Tế và Chính Phủ.

III/ CĂN CỨ pháp luật

Luật An toàn, vệ sinh cần lao 2015;

Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh cần lao;

Nghị định 44/2026/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn cần lao, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường cần lao;

Thông tư 31/2028/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh cần lao.

IV/ TẦN SUẤT thực hành ĐO KIỂM MÔI TRƯỜNG lao động (QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG lao động)

Tần suất thực hiện hoạt động quan trắc môi trường cần lao được quy định tại khoản 2, Điều 7 trong Nghị định 39/2016 NĐ-CP như sau: Người dùng cần lao phải có kế hoạch rà, đo đạc, đánh giá chất lượng môi trường làm việc cũng như hiệu quả của các biện pháp buồng các nhân tố có hại, ít ra 01 lần/ năm.



V/ NỘI DUNG thực hành ĐO KIỂM MÔI TRƯỜNG lao động (QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG lao động)

Dựa trên kế hoạch quan trắc môi trường lao động của cơ sở, nhà tham vấn sẽ đánh giá kế hoạch dựa trên luật định và thực tế vận hành tại cơ sở. Từ đó nhà đầu tư vấn sẽ tiến hành tổ chức quan trắc môi trường cần lao với các nội dung sau đây:


  • Đo đạc các nhân tố vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, tốc độ gió;

  • Đo đạc các nhân tố vật lý (ánh sáng, tiếng ồn, độ rung, điện từ trường, phóng xạ);
  • Đo bụi tuần hoàn, bụi hô hấp;

  • Lấy mẫu và phân tách các khí: Nox, Sox, CO, CO2, HCl, O2, O3, H2S,…;
  • Lấy mẫu và đo đạc các dung môi hữu cơ: hóa chất bảo vệ thực vaq, hợp chất hữu cơ bay hơi – VOCs, các hợp chất phenol, acetylen, formaldehyt, xăng, các dung môi hữu cơ,…;

  • Lấy mẫu và đo đạc các hơi kim loại: Asen, Cadimi, thủy ngân, chì, kẽm,…;
  • Đo đạc các nhân tố vi sinh không khí: vi sinh tổng số, coliform, E.coli, Stepcocuss Feacalis, Pseudomonas aeruginosa…;

  • Đánh giá và lập hồ sơ vệ sinh lao động cho các đơn vị có nhu cầu theo thông số 19/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về chỉ dẫn quản lý vệ sinh cần lao, sức khỏe người lao động và bệnh nghề.

VI/ QUY TRÌNH thực hiện QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG lao động

Trong quá trình thực hiện việc quan trắc môi trường cần lao, Lighthouse đã thực hiện đầy đủ các bước để đảm bảo tính chuyên nghiệp. Các bước này bao gồm:


  • Bước 1: thu nạp thông tin được doanh nghiệp cung cấp, khảo sát thực tại và báo giá

  • Bước 2: Hai bên hợp nhất hiệp đồng và xếp đặt thời gian thực hiện quan trắc môi trường lao động
  • Bước 3: Tiến hành đo quan trắc môi trường lao động

  • Bước 4: Tiến hành phân tích đánh giá kết quả quan trắc môi trường cần lao
  • Bước 5: Hoàn thiện, trả hồ sơ vệ sinh môi trường cần lao (nếu có) và Hồ sơ quan trắc môi trường cần lao cho doanh nghiệp, đưa ra kiến nghị cho doanh nghiệp